Cung cấp dịch vụ vận tải đường biển quốc tế với giá cước hợp lý, thời gian vận chuyển chính xác và cam kết an toàn cho hàng hóa của doanh nghiệp.
Vận tải đường biển quốc tế hiện nay là một loại hình vận chuyển quan trọng đối với ngành xuất nhập khẩu. Thông qua các chuyến luân chuyển hàng hóa đến thị trường nước ngoài, doanh nghiệp có thể mở rộng mối quan hệ giao thương với các nước, đồng thời tăng tốc độ sản xuất và lưu thông hàng hóa để tăng doanh thu đáng kể.
Để nắm rõ dịch vụ vận chuyển hàng hóa quốc tế bằng đường biển có ưu nhược điểm, thời gian và cước phí vận tải như thế nào, InterLOG mời quý doanh nghiệp tiếp tục đọc qua bài viết dưới đây.
Vận tải đường biển quốc tế là dịch vụ sử dụng tàu, thuyền và hệ thống cơ sở hạ tầng đường biển (cảng biển, cảng trung chuyển) để chuyên chở hàng hóa đến quốc gia, khu vực hoặc vùng lãnh thổ trên khắp thế giới. Đây cũng là loại hình vận tải then chốt, giữ vai trò quan trọng trong giao thương quốc tế hiện nay, giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường buôn bán đến toàn cầu, từ đó thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ cho nền kinh tế xã hội - đất nước.
Vận tải biển quốc tế là hình thức được nhiều doanh nghiệp lựa chọn bởi phù hợp với hầu hết hàng hóa, cước phí thấp và đảm bảo an toàn hàng hóa.
Dịch vụ vận chuyển hàng hóa quốc tế bằng đường biển có ưu điểm và nhược điểm như sau:
Vận tải đường biển quốc tế đem lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, bao gồm:
Dịch vụ vận chuyển hàng hóa bằng đường biển quốc tế có một số nhược điểm là:
Hiện nay, dịch vụ vận chuyển hàng quốc tế bằng đường biển bao gồm 2 hình thức chính, đó là:
FCL (Full Container Load) là dịch vụ vận chuyển hàng nguyên container, phù hợp với doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa thường xuyên và có thể tích lô hàng trên 15 mét khối. Bên cạnh đó, hình thức FCL còn sử dụng container vận tải có kích thước 20ft hoặc 40ft để đóng hàng nhiều hơn.
LCL (Less Than Container Load) là dịch vụ vận chuyển hàng lẻ, phù hợp với doanh nghiệp có nhu cầu gửi hàng số lượng ít đến quốc gia khác thông qua đường hàng hải. Bản chất của hình thức LCL là kết hợp nhiều lô hàng với nhau. Sau đó sắp xếp, phân loại, đóng chung vào một container và tiến hành đưa container từ cảng xếp đến cảng đích. Toàn bộ quá trình này cũng được gọi là gom hàng hoặc consolidation.
Tùy vào số lượng hàng hóa, tần suất và nhu cầu vận chuyển, doanh nghiệp có thể lựa chọn giữa FCL hoặc LCL.
Ngoại trừ hàng hóa nằm trong danh mục cấm, không phù hợp với vận tải đường biển quốc tế (hóa chất dễ cháy nổ, vũ khí quân dụng, văn hóa phẩm đồi trụy) thì dịch vụ này vận chuyển được hầu hết các loại hàng hóa khác nhau, bao gồm:
Sau đây là thời gian vận chuyển đường biển từ Việt Nam đến các quốc gia khác trên thế giới:
Nhìn chung, các mốc thời gian trên đây chỉ có tính chất tham khảo do thời gian vận chuyển chính xác còn phụ thuộc vào điều kiện thời tiết, tuyến đường đi, cảng đến và khoảng cách địa lý giữa các nước với nhau trên biển.
Tùy vào điều kiện thời tiết, tuyến đường đi, cảng đến và khoảng cách địa lý mà có thời gian vận chuyển hàng hóa đến các nước khác nhau.
Sau đây là quy trình vận chuyển hàng hóa quốc tế bằng đường biển với 9 bước (áp dụng cho xuất hàng FCL):
Bước 1: Khách hàng yêu cầu tư vấn giá và lịch tàu xuất hàng với tên hàng, volume, trọng lượng. Nhân viên kinh doanh có nhiệm vụ tư vấn loại container và lịch tàu phù hợp với yêu cầu của khách hàng.
Bước 2: Forwarder kiểm tra giá và lịch tàu trong dữ liệu sẵn có, sau đó tư vấn chi tiết giá cho khách hàng. Ngoài ra, để lấy Booking tàu, Forwarder cung cấp cho hãng tàu một số thông tin quan trọng như:
Bước 3: Nếu khách hàng đồng ý với lịch tàu và giá đã đưa ra thì công ty vận chuyển lấy Booking từ line và gửi đến khách hàng. Ở phía doanh nghiệp xuất khẩu, sau khi nhận được Booking từ Forwarder thì phải kiểm tra thật kỹ thông tin như cảng đi, cảng đến, ngày khởi hành, ngày cắt máng, loại container, số lượng container để tránh xảy ra sai sót.
Bước 4: Dựa theo closing time trên Booking, đơn vị vận chuyển nhắc nhở khách hàng và hạ container hàng hóa trước khi đến closing time.
Bước 5: Chuẩn bị hồ sơ khai báo hải quan bao gồm:
Doanh nghiệp nên chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, chứng từ hải quan để hàng hóa được thông quan thuận lợi.
Bước 6: Đơn vị vận chuyển tiến hành truyền số liệu qua phần mềm khai báo hải quan điện tử và lên tờ khai qua mạng. Khi ấy, hệ thống mạng của hải quan tự động báo số tiếp nhận hồ sơ, số tờ khai và phân luồng hàng hóa.
Bước 7: Tiếp đó, căn cứ vào yêu cầu của khách hàng, Forwarder hay hãng tàu phát hành vận đơn cho người xuất khẩu.
Bước 8: Tiến hành gửi chứng từ cho đối tác nước ngoài. Trong đó, đối với Forwarder hoặc line, nội dung gửi đi bao gồm thông tin lô hàng và bill được dùng cho lô hàng. Đối với shipper invoice, packing list, bill thì không cần đến consignee để làm hồ sơ hải quan và nhận hàng.
Bước 9: Sau khi hoàn tất vận chuyển thì bộ phận chứng từ lập profile hồ sơ bao gồm giá mua, giá bán, điều kiện thanh toán, chứng từ liên quan và chuyển giao cho bộ phận kế toán để theo dõi công nợ.